1. Trình Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành
a) Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân thành phố;
b) Dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố, dự thảo
quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc
phạm vi quản lý của Văn phòng và các văn bản khác theo phân công của Ủy ban
nhân dân thành phố;
c) Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Văn phòng; dự thảo quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập (trừ trường hợp pháp luật
chuyên ngành có quy định khác) thuộc Văn phòng;
d) Văn bản hướng dẫn cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn
phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã trong lĩnh vực văn phòng;
đ) Chương trình, kế hoạch liên quan đến lĩnh vực chuyên môn,
nghiệp vụ của Văn phòng;
e) Văn bản khác theo phân công của Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố ban hành văn bản thuộc
thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố theo phân công.
3. Tham mưu, xây dựng, quản lý, theo dõi và tổ chức thực hiện
chương trình, kế hoạch công tác của Ủy ban nhân dân thành phố
a) Tổng hợp đề nghị của các sở, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân
thành phố, Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức liên quan về việc xây dựng
chương trình, kế hoạch công tác;
b) Kiến nghị với Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố đưa vào chương
trình, kế hoạch công tác những vấn đề cần tập trung chỉ đạo, điều hành hoặc
giao cơ quan liên quan nghiên cứu, xây dựng đề án, dự án, dự thảo văn bản;
c) Xây dựng, trình Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành
phố ban hành hoặc phê duyệt chương trình, kế hoạch công tác;
d) Theo dõi, đôn đốc các sở, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân thành
phố, Ủy ban nhân dân cấp xã, các cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện chương
trình, kế hoạch công tác, bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng;
đ) Định kỳ hoặc đột xuất, báo cáo kết quả thực hiện; kiến nghị
giải pháp; kịp thời báo cáo, điều chỉnh chương trình, kế hoạch công tác, đáp
ứng yêu cầu quản lý, chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân thành phố.
4. Phục vụ hoạt động chung của Ủy ban nhân dân thành phố
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chuẩn bị chương
trình, nội dung, phục vụ các phiên họp của Ủy ban nhân dân thành phố;
b) Thực hiện công tác tổng hợp, báo cáo;
c) Theo dõi, đôn đốc, đánh giá kết quả thực hiện Quy chế làm việc
của Ủy ban nhân dân thành phố;
d) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức công tác tiếp
công dân theo quy định của pháp luật hiện hành.
5. Tham mưu, giúp Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân
thành phố (sau đây gọi chung là Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố) thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn theo thẩm quyền
a) Tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố triệu tập,
chủ trì các phiên họp, cuộc họp, hội nghị (sau đây gọi chung là cuộc họp) của
Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố: trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân thành phố cho ý kiến về tổ chức cuộc họp; chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan chuẩn bị chương trình, nội dung; đôn đốc các cơ quan gửi tài liệu;
ghi biên bản; ban hành thông báo ý kiến kết luận, chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân thành phố; tổ chức họp báo; thông cáo báo chí về nội dung các cuộc họp
theo chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố;
b) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố giao cơ quan liên quan
chuẩn bị nội dung để Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố báo cáo, giải trình,
trả lời chất vấn trước Hội đồng nhân dân thành phố; phối hợp với các cơ quan
liên quan giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xây dựng kế hoạch, nội dung
tiếp xúc, giải quyết, trả lời kiến nghị của cử tri;
c) Tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố: phân công
công tác của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố; theo dõi,
đôn đốc, kiểm tra công tác phối hợp giữa các sở, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân
thành phố, Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định của pháp luật; tổng hợp, báo
cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xử lý những vướng mắc, phát sinh để kịp
thời điều chỉnh cho phù hợp;
d) Tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố trong việc
cải tiến lề lối, phương thức làm việc, chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông
tin trong công tác chỉ đạo, điều hành; duy trì kỷ cương, kỷ luật hành chính nhà
nước ở địa phương;
đ) Tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố phối hợp xây
dựng Quy chế phối hợp công tác của Ủy ban nhân dân thành phố với các cơ quan,
tổ chức liên quan ở địa phương;
e) Tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện chế
độ thông tin, báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định của pháp luật và yêu cầu
của cơ quan có thẩm quyền;
g) Phối hợp với các cơ quan liên quan giúp Chủ tịch Ủy ban nhân
dân thành phố tiếp công dân theo quy định của pháp luật và Quy chế làm việc của
Ủy ban nhân dân thành phố;
h) Chuẩn bị chương trình, nội dung các chuyến công tác, tiếp khách
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố theo quy định;
i) Tiếp nhận, tham mưu, phối hợp xử lý các vấn đề báo chí nêu theo
quy định và chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố.
6. Tiếp nhận, xử lý, phát hành, quản lý văn bản trình Ủy ban nhân
dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tình hình,
kết quả thực hiện
a) Đối với đề án, dự án, dự thảo văn bản do các cơ quan trình:
Các đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, dự thảo văn bản
quy phạm pháp luật: thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng và ban
hành văn bản quy phạm pháp luật;
Các đề án, dự án, dự thảo văn bản không phải là văn bản quy phạm
pháp luật: rà soát hồ sơ; thẩm tra về thủ tục, hình thức, thể thức, nội dung,
tính thống nhất và hợp pháp của dự thảo văn bản; xây dựng phiếu trình, đề xuất
phương án xử lý;
Trong quá trình xử lý, nếu còn ý kiến khác nhau, chủ trì họp với
cơ quan, tổ chức liên quan để trao đổi, thống nhất trước khi trình.
b) Đối với dự thảo báo cáo: phối hợp với các cơ quan liên quan
biên tập, hoàn chỉnh theo chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố;
c) Đối với các văn bản khác: kiến nghị với Chủ tịch Ủy ban nhân
dân thành phố giao cơ quan liên quan triển khai thực hiện hoặc tổ chức các điều
kiện cần thiết để Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xử lý
theo quy định của pháp luật;
d) Quản lý, sử dụng con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật của cơ quan
theo quy định của pháp luật;
đ) Phát hành văn bản của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
thành phố;
e) Lưu trữ văn bản, hồ sơ, tài liệu của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân thành phố;
g) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tình hình, kết quả thực hiện văn
bản của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố; định kỳ rà soát,
báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố để bảo đảm sự đồng bộ, thống nhất
trong chỉ đạo, điều hành;
h) Rà soát, tổng hợp những vướng mắc, phát sinh về thẩm quyền, hồ
sơ, trình tự, thủ tục và nghiệp vụ hành chính văn phòng trong quá trình chỉ
đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố; kịp
thời báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố sửa đổi, bổ sung; hàng năm, báo cáo Văn
phòng Chính phủ.
7. Thực hiện chế độ thông tin
a) Tổ chức, quản lý, cập nhật thông tin phục vụ sự chỉ đạo, điều
hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố; phối hợp cung cấp
thông tin phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ;
b) Tổ chức, quản lý và công bố các thông tin chính thức về hoạt
động của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố và cung cấp thông
tin theo quy định;
c) Xây dựng, tổ chức quản lý, vận hành Cổng thông tin điện tử
thành phố; kết nối với hệ thống Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
d) Quản lý, xuất bản Công báo điện tử thành phố;
đ) Thiết lập, quản lý và duy trì hoạt động mạng tin học của Ủy ban
nhân dân thành phố;
e) Tham mưu tổ chức xây dựng, vận hành Hệ thống thông tin báo cáo
của thành phố và phối hợp thực hiện tích hợp, kết nối, chia sẻ dữ liệu với Hệ
thống thông tin báo cáo Chính phủ; kết nối hệ thống thông tin hành chính điện
tử phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân thành phố;
g) Quản lý, điều hành thí điểm mô hình Trung tâm Điều hành đô thị
thông minh; thu thập, phân tích, xử lý thông tin, dữ liệu của các ngành, lĩnh
vực từ các sở, cơ quan, đơn vị, địa phương phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo,
điều hành phát triển kinh tế - xã hội của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân thành phố bảo đảm thống nhất, hiệu quả thông qua Trung tâm Điều hành đô thị
thông minh Cần Thơ.
8. Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân thành phố về kiểm soát thủ tục
hành chính và tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính
a) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện công tác
kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện thủ tục hành chính của các cơ quan, tổ
chức thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố; tổng hợp tình hình,
kết quả thực hiện, báo cáo theo quy định;
b) Tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách thủ tục hành
chính và cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
tại địa phương; công tác truyền thông về cải cách thủ tục hành chính;
c) Có ý kiến đối với thủ tục hành chính quy định trong dự thảo văn
bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân thành
phố;
d) Kiểm soát chất lượng công bố, công khai thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn thành phố;
kiểm soát việc cung cấp thủ tục hành chính trên môi trường điện tử đối với thủ
tục hành chính thuộc phạm vi giải quyết của địa phương;
đ) Nghiên cứu, đề xuất các chủ trương, chính sách, giải pháp, sáng
kiến cải cách thủ tục hành chính và quy định có liên quan; nhân rộng những mô
hình mới, cách làm hay trong cải cách thủ tục hành chính trình cấp có thẩm
quyền quyết định; đánh giá và xử lý kết quả rà soát về thủ tục hành chính theo
quy định của pháp luật;
e) Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về
quy định, thủ tục hành chính, việc thực hiện thủ tục hành chính thuộc phạm vi
quản lý của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố;
g) Tham gia quản lý, vận hành Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính, Cổng Dịch vụ công quốc gia; xây dựng, phát triển, quản lý, vận hành
và khai thác Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố; kết
nối, liên thông, tích hợp, chia sẻ dữ liệu về giải quyết thủ tục hành chính,
thực hiện dịch vụ công phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Ủy ban
nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố.
9. Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức triển khai
thực hiện việc gửi, nhận văn bản điện tử và xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên
môi trường điện tử; đầu mối triển khai kết nối, liên thông các hệ thống quản lý
văn bản và điều hành giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước tại
địa phương.
10. Bảo đảm các điều kiện vật chất, kỹ thuật, hậu cần cho hoạt
động của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố; hạ tầng kỹ thuật
công nghệ thông tin cho Cổng Thông tin điện tử thành phố và các hệ thống thông
tin phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành được Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân thành phố phân công.
11. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ
a) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội
đồng nhân dân thành phố tổng kết, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ văn phòng đối
với Văn phòng các sở, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Hướng dẫn nghiệp vụ cho công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm
vụ kiểm soát thủ tục hành chính tại địa phương.
12. Thực hiện nhiệm vụ quản lý công tác quản trị nội bộ
a) Tổ chức thực hiện các văn bản, quy hoạch, chương trình, kế
hoạch do cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt liên quan đến hoạt động
của Văn phòng;
b) Tiếp nhận, xử lý, ban hành và quản lý văn bản của Văn phòng
theo quy định;
c) Hợp tác quốc tế theo quy định của pháp luật và sự phân công
hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố;
d) Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật và
công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số; xây dựng hệ thống thông tin, lưu
trữ, phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ; thực hiện nhiệm
vụ cải cách hành chính theo quy định;
đ) Ban hành văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
các đơn vị thuộc Văn phòng và Quy chế làm việc của Văn phòng;
e) Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công
chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Văn phòng;
g) Thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ,
khen thưởng, kỷ luật, đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ đối với công
chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Văn phòng;
h) Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản được giao
theo quy định; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách
nhiệm đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Văn phòng.
13. Định kỳ hoặc theo yêu cầu đột xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân
thành phố, Văn phòng Chính phủ và cơ quan có thẩm quyền tình hình, kết quả thực
hiện nhiệm vụ được giao.
14. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo phân cấp, ủy quyền của
cơ quan có thẩm quyền; các nhiệm vụ, quyền hạn do Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố giao hoặc theo quy định của pháp luật.
(Theo Quyết định số 01/2025/QĐ-UBND ngày 07/7/2025 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)